CEO HỒ QUÂN cho ra mắt địa ốc Qland và thiết kế Aqua Decor "đồng hành cùng khách hàng"

Ra mắt công ty bất động sản Qland của vị CEO 9X "Đồng hành cùng khách hàng"  

Ngày 15/4 vừa qua, Công Ty Bất Động Sản Qland chính thức ra mắt tại Số 39 đường 41 Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh. Ngày khai trương với  sự tham gia chúc mừng của hàng loạt công ty bất động sản tên tuổi trên thị trường bất động sản tới CEO Hồ Quân.


Cùng với đó vị, CEO 9X này cũng ra mắt thượng hiệu thiết kế nội thất Aqua Decor. Nói về quyết định gây sốc khi cho ra mắt một  lúc 2 thương hiệu này, ông Hồ Quân đã có đôi lời chia sẻ: “ Với mong muốn đồng hành cùng khách hàng từ đầu khi khách hàng quyết định đặt mua dự án cho tới khi khách hàng vào ở. Chúng tôi quyết định ra mắt cùng lúc 2 thương hiệu bất động sản và thiết kế nội thất đi đôi với nhau.

Là đội ngũ đã có khoảng 5 năm kinh nghiệm từ việc bán dự án cho các thương hiệu lớn từ Novaland, Khang Điền, Capitaland, Vingroup, Kepperland, TNR (Chủ đầu tư Gold View) cùng với hơn 15 kinh nghiệm tư vấn thiết kế thi công nội thất. Chúng tôi vô cùng tự tin sẽ làm hài lòng bất cứ khách hàng nào dù là khó tính nhất.”


Khách mời tới chung vui ra mắt Qland cùng CEO Hồ Quân (vest đen).

Bà Nguyễn Quỳnh Anh - Giám đốc thiết kế  Aqua Decor với kinh nghiệm 15 năm tư vấn và thi công hàng loạt những dự án biệt thự và căn hộ cao cấp trên địa bàn thành phố chia sẻ : “Ngày nay khi đời sống có nhiều cải thiện nhu cầu được ở trong những căn hộ sang trọng đúng “chất” ngày càng nhiều. Những người sở hữu căn hộ cao cấp càng quan tâm với việc thiết kế 1 căn hộ sao cho vừa đẹp mà vẫn thể hiện được cái tôi của họ trong đó.


Đội ngũ thiết kế trẻ trung năng động của AQUA Décor.

Đây thật sự là 1 cơ hội cho những công ty thiết kế có tầm nhìn cũng như tiềm lực để thực hiện. Aqua Decor là 1 công ty mà ở đó khách hàng được nói lên ý tưởng của mình, còn việc phác họa và thực hiện để ý tưởng đó sớm thành hiện thực là của chúng tôi. Với đội ngũ hùng hậu & đầy kinh nghiệm, chúng tôi luôn thực hiện đúng cam kết mình với khách hàng để họ hài lòng nhất có thể. Qua đó làm tăng thêm giá trị của căn hộ.”

Với mong muốn công ty được nhiều khách hàng biết đến đặc biệt là Quận 4. Trong dịp này, công ty Aqua Decor sẽ miễn phí concert thiết kế cho chủ nhà tới trước ngày 30/05/2018, nhằm giúp cho những khách hàng  mới nhận căn hộ như Tresor, Goldview, River Gate có thêm ý tưởng để thiết kế căn hộ của mình đẹp hơn.


Slogan của Qland là “Đồng hành cùng khách hàng” của vị CEO 9X có vẻ không phải chỉ đặt cho có mà là thật. Hi vọng đây sẽ là một công ty bất động sản phát triển trong thời gian tới để khách hàng hưởng lợi ngày càng nhiều.

Nguồn tạp chí Văn Hiến Việt Nam

Read more: http://www.hoinhabao.com/2018/04/ra-mat-cong-ty-bat-ong-san-qland-cua-vi.html#ixzz5DHVNJF6q

Xem ngay…

LỚP MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN CÂU HỎI KIỂM TRA KỸ NĂNG GIAO TIẾP

LỚP MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN

CÂU HỎI KIỂM TRA KỸ NĂNG GIAO TIẾP

Họ tên: ........................................... MSSV:................................. Ngày kiểm tra: ...........................

Câu 1. Để truyển tải một thông điệp khi giao tiếp trực tiếp hiệu quả, kênh nào sau đây chiếm vai trò quan trọng nhất?

a. Nội dung thông điệp

b. Giọng nói

c. Hình ảnh và cử chỉ

Câu 2. Bạn hãy cho biết những định nghĩa nào sau đây mô tả chính xác nhất bản chất của giao tiếp?

a. Giao tiếp là sự tương tác và trao đổi thông tin giữa người nói và người nghe

b. Giao tiếp chỉ mang tính chất thời điểm khi những đối tượng giao tiếp tiếp xúc cùng nhau

c. Giao tiếp là quá trình truyền tải thông điệp một cách chính xác từ người nói đến người nghe.

d. Giao tiếp bao gồm sự tương tác giữa người nói và người nghe trong một hoàn cảnh nhất định

e. Giao tiếp là một quá trình truyền tải, chia sẻ thông điệp từ người nói đến người nghe nhằm đảm bảo thông điệp được truyền đi một cách chuẩn xác nhất, tránh gây hiểu nhầm.

Câu 3. Theo bạn, hiệu suất lắng nghe trung bình của những người tham gia vào quá trình giao tiếp là bao nhiêu?

a. 80%

b. 30%

c. 50%

d. 20%

Câu 4. Khi giao tiếp với nhau, theo bạn những yếu tố nào sau đây ảnh hưởng lớn nhất đến sự sai lệch của thông điệp truyền tải? (Hãy chọn 2 đáp án đúng)

a. Tiếng ồn khi giao tiếp

b. Tâm trạng thời điểm giao tiếp

c. Sự khác biệt về ngôn ngữ và văn hóa

d. Bộ lọc thông tin của người tham gia giao tiếp

e. Thiếu tự tin khi giao tiếp

Câu 5. Quy trình nào sau đây mô tả phương pháp giải quyết xung đột trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất khi hai đồng nghiệp của bạn xung đột với nhau?

a. Lắng nghe – Đặt câu hỏi thu thập thông tin – Đưa ra giải pháp

b. Tách ra – Uống nước – Lắng nghe – Đặt câu hỏi – Đưa ra giải pháp c. Đặt câu hỏi – Lắng nghe – Đưa ra giải pháp

d. Mời ngồi – Lắng nghe – Đưa ra giải pháp

e. Đặt câu hỏi – Đưa ra giải pháp – Cảm ơn

Câu 6. Lắng nghe và nghe thấy là hai khái niệm giống nhau theo bạn đúng hay sai?

a. Đúng

b. Sai

Câu 7. Trong quá trình giao tiếp, bạn có bao nhiêu thời gian để gây ấn tượng tốt cho người khác?

a. 20 giây

b. 5 phút

c. 1 phút

Câu 8. Khi giao tiếp xã giao với phụ nữ, theo bạn ai sẽ là người chủ động được quyền bắt tay người kia?

a. Bạn

b. Phụ nữ

Câu 9. Theo bạn, kỹ năng giao tiếp tốt sẽ quyết định bao nhiêu sự thành công của bạn trong công việc và cuộc sống?

a. 20%

b. 50%

c. 85%

d. 70%

Câu 10. Theo bạn các yếu tố nào sau đây sẽ quyết định đến sự thành công của bạn trong quá trình giao tiếp? Hãy chọn 3 đáp án.

a. Thông điệp truyền tải rõ ràng

b. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả

c. Sự khéo léo trong xử lý tình huống giao tiếp

d. Địa vị xã hội

e. Bằng cấp và trình độ

Câu 11. Cách tư duy nào sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công hơn trong quá trình giao tiếp?

a. Hãy đơn giản hóa vấn đề

b. Luôn nhìn người khác với con mắt tích cực

c. Xem người khác sai gì để mình trách

d. Luôn xem mình có thể học được gì từ người khác và mình sẽ giao tiếp như thế nào để tốt hơn

Câu 12. Ba bí quyết nào sau đây sẽ luôn giúp bạn thành công, luôn được những người khác yêu mến trong cuộc sống và công việc?

a. Góp ý thẳng thắn, Lắng nghe và Tôn trọng

b. Luôn tươi cười, Học cách khen ngợi, Lắng nghe

c. Đặt câu hỏi, Giúp đỡ nhiệt tình, Phê bình khi có sai sót

Câu 13. Đáp án nào sau đây mô phỏng chuẩn xác nhất quy trình lắng nghe trong giao tiếp?

a. Tập trung – Tham dự - Hiểu – Ghi nhớ - Hồi đáp – Phát triển

b. Tập trung – Hiểu – Hồi đáp

c. Tập trung – Hiểu – Tham dự - Hồi đáp – Phát triển

d. Tập trung – Quan sát – Hiểu – Hồi đáp – Tham dự

Câu 14. Theo bạn đâu là tư thế ngồi thể hiện bạn là người lắng nghe chuyên nghiệp?

a. Mắt nhìn thẳng, lưng tựa vào ghế, chân vắt chéo

b. Mắt nhìn thẳng, người ngả về phía trước

c. Mắt nhìn thẳng, tay để trên bàn

d. Mắt nhìn thẳng, Người hướng về phía trước, tay để trên bàn, đầu gật theo lời kể

Câu 15. Ấn tượng đầu tiên bạn ghi điểm với người giao tiếp với mình là yếu tố nào sau đây?

a. Dáng điệu, cử chỉ và trang phục

b. Cách nói chuyện hài hước

c. Lời chào thân ái

d. Cách mở đầu câu chuyện của bạn

Câu 16. Kỹ năng lắng nghe hiệu quả sẽ giúp bạn điều gì trong quá trình giao tiếp?

a. Chủ động hơn trong giao tiếp

b. Khiến người nghe nghĩ rằng bạn hiểu những gì họ đang nói

c. Giúp bạn thấu hiểu thông điệp một cách trọn vẹn

d. Giúp bạn gây ấn tượng với mọi người nhờ kiến thức sâu rộng của mình

Câu 17. Tại sao việc đưa ra ý kiến phản hồi trong giao tiếp lại quan trọng?

a. Giúp người tham gia giao tiếp có thể chấp thuận hoặc bác bỏ thông điệp.

b. Nó cho phép người gửi xác nhận thông điệp rõ hơn.

c. Những người làm việc với con số cần thông tin chính xác

d. Đó quá trình đánh giá giúp người nói kiểm chứng xem người nghe có lắng nghe mình nói hay không.

Câu 18. Giao tiếp không hiệu quả sẽ dẫn đến hậu quả chính nào?

a. Xảy ra hiểu nhầm

b. Mọi người không lắng nghe nhau

c. Người nói không thể đưa ra chỉ dẫn rõ ràng

d. Mọi người không làm theo bạn

Câu 19. Áp dụng được các kỹ năng giao tiếp hiệu quả sẽ mang lại cho bạn những lợi ích gì? Hãy chọn ra 3 đáp án

a. Các chỉ dẫn đưa ra rõ ràng, dễ hiểu và dễ theo dõi

b. Hiểu được các thông tin quan trọng được truyền tải

c. Giao tiếp được bằng ngôn ngữ cơ thể

d. Lắng nghe hiểu quả

Câu 20. Xác định được các yếu tố quan trọng trong giao tiếp sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn như thế nào?

a. Tạo, thấu hiểu, chia sẻ cảm xúc qua thông điệp, phản hồi thông điệp một cách tích cực và đồng thời nhận biết được các yếu tố gây nhiễu

b. Giúp bạn tiết kiệm thời gian khi giao tiếp

c. Giúp giao tiếp dễ dàng hơn

d. Lắng nghe hiệu quả hơn

Câu 21: Để tạo ra một thông điệp hiệu quả, bạn sẽ làm theo hướng dẫn nào sauđây?

a. Sử dụng biệt ngữ và từ địa phương

b. Dùng ngôn từ khó hiểu

c. Sử dụng tiếng lóng

d. Lựa chọn từ phù hợp, dễ hiểu

Câu 22. Giao tiếp công việc nơi công sở thường không sử dụng hình thức nào sau đây?

a. Giao tiếp điện thoại

b. Giao tiếp qua email

c. Giao tiếp trực tiếp

d. Giao tiếp bằng văn bản

e. Giao tiếp bằng fax

Câu 23. Tại sao khi giao tiếp bạn nên tập trung vào ngôn ngữ hành vi và các biểu hiện của cơ thể?

a. Cử chỉ và hành vi truyền đạt thông điệp quan trọng

b. Rất ít thông điệp được truyền đạt qua hành vi

c. Ngôn ngữ hành vi thường khó hiểu

d. Ngôn ngữ hành vi phụ thuộc vào văn hóa

Câu 24. Trong các yếu tố gây nhiễu quá trình giao tiếp, đâu là các yếu tố chính?

a. Môi trường ồn ào

b. Yếu tố bên trong

c. Thiếu tập trung

d. Sức khỏe

Câu 25. Giai đoạn giải mã thông điệp diễn ra khi nào?

a) Khi bạn diễn đạt suy nghĩ và ý tưởng của mình.

b) Khi người nghe tiếp nhận thông tin.

c) Khi người nghe lý giải thông tin.

d) Khi các thông tin được truyền tải đi.

Câu 26. Bạn nên thực hiện những chỉ dẫn nào sau đây để đảm bảo truyền tải thông tin thành công? Hãy chọn 2 đáp án.

a) Trình bày một cách thân thiện.

b) Trình bày một cách trịnh thượng.

c) Quan sát và lắng nghe để xem mọi người có chú ý vào thông tin bạn trình bày không.

d) Chỉ cám ơn người nghe khi họ đặt câu hỏi.

Câu 27. Giao tiếp trực tiếp có những lợi ích gì hơn so với giao tiếp qua điện thoại?

a) Thông tin được truyền tải tại một thời điểm và không gian cụ thể.

b) Người giao tiếp không bị mất tập trung.

c) Giao tiếp diễn ra nhanh chóng, dễ dàng và tiện lợi.

d) Những thông tin phức tạp được truyền tải chính xác hơn.

e) Bạn có thể đạt được nhiều mục đích trong một khoảng thời gian ngắn hơn.

Câu 28. Cách tốt nhất để kiểm tra xem thông tin có được hiểu đúng nghĩa không là?

a) Quan sát ngôn ngữ cơ thể của người nghe.

b) Đặt các câu hỏi mở cho người nghe

c) Hỏi người nghe xem họ có hiểu bạn không.

d) Chỉ khi nào người nghe đặt câu hỏi, bạn mới biết họ hiểu bạn.

Câu 29. Bạn nên tuân theo những chỉ dẫn nào sau đây khi truyền tải thông tin? Hãy chọn 3 đáp án

a) Trình bày khái quát nội dung thông tin.

b) Giải thích các thông tin cần thiết để tạo ra một ngữ cảnh cụ thể cho nội dung.

c) Giải thích lý do thông tin này đóng vai trò quan trọng đối với bạn.

d) Sau khi trình bày xong mới đặt và trả lời các câu hỏi

Câu 30. Khi nào thì giao tiếp bằng văn bản phù hợp hơn giao tiếp trực tiếp?

a) Khi bạn muốn đưa ra nhiều câu hỏi.

b) Khi bạn muốn nhanh chóng nhận được ý kiến trả lời về một vấn đề.

c) Khi bạn muốn trình bày một ý tưởng phức tạp.

d) Khi bạn muốn tránh nói chuyện với ai đó.

Câu 31. Cách tốt nhất để chuẩn bị cho một cuộc giao tiếp qua điện thoại là gì?

a) Nghĩ trước hoặc chuẩn bị trước nội dung cuộc gọi.

b) Không chuẩn bị gì cả.

c) Nghĩ trước một vài câu hỏi người giao tiếp có thể sẽ hỏi.

Câu 32. Ưu điểm của việc giao tiếp qua điện thoại là gì?

a) Bạn có thể tiết kiệm được thời gian và công sức đi lại.

b) Có thể có những yếu tố gây sao nhãng mà bạn không thể phát hiện ra.

c) Bạn có thể tránh việc gặp mặt trực tiếp.

d) Bạn có khả năng tiếp cận với nhiều người chỉ trong một khoảng thời gian ngắn.

Câu 33. Bạn cần bao nhiêu giây để có thể thu hút sự chú ý của người nghe bằng giọng nói và ngôn từ của bạn khi giao tiếp qua điện thoại?

a. 6 giây

b. 5 giây

c. 3 giây

d. 4 giây

Câu 34. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến quá trình giao dịch trực tiếp với khách hàng, đối tác giao tiếp với bạn?

a. Giọng nói

b. Cách lựa chọn từ ngữ

c. Cú pháp

d. Điệu bộ

e. Tư thế

Câu 35. Nếu bạn muốn thể hiện rằng bạn đang lắng nghe người nói bạn nên duy trì giao tiếp bằng mắt trong khoảng thời gian bao lâu?

a. 100% thời gian nói chuyện.

b. 90% thời gian nói chuyện.

c. 70% thời gian nói chuyện.

d. 50% thời gian nói chuyện.

Câu 36. Trong khi khách hàng đang nói chuyện với bạn, bạn nên… Hãy chọn 3 đáp án

a. Ngồi hoặc đứng thẳng

b. Liếc nhìn chiếc đồng hồ trên tường.

c. Luôn tươi cười và thường xuyên gật đầu.

d. Duy trì khoảng cách giao tiếp là 1 cánh tay

Câu 37. Những hành động nào sau đây thường gắn liền với phương pháp lắng nghe chủ động? Hãy chọn 3 đáp án.

a. Trình bày lại thông tin nhận được

b. Phản ứng lại thông tin nhận được

c. Đặt câu hỏi

d. Tóm tắt thông tin nhận được

e. Ngắt lời người đối thoại

Câu 38. Khi giao tiếp bạn cần tuân thủ các nguyên tắc nào sau đây? Hãy chọn 3 đáp án

a. Quyền ưu tiên phụ nữ, khách hàng và người cao tuổi

b. Nguyên tắc 1 chạm

c. Không đụng chạm vấn đề tôn giáo, chính trị, văn hóa

d. Mỉm cười khi giao tiếp

Câu 39. Khi trả lời điện thoại, bạn nên:

a. Nhấc máy sau 2 hồi chuông.

b. Luôn xưng tên của bạn trước.

c. Dừng một chút để cho người gọi nhận biết rằng bạn sắp nói.

d. Nói bằng giọng bình thường, không trang trọng.

Câu 40. Để đảm bảo thực hiện đúng các nghi thức cần thiết khi sử dụng điện thoại, là người gọi, bạn nên:

a. Chỉ gọi khi bạn có hẹn trước.

b. Kiểm tra với người nhận để xác định thời gian thích hợp cho cuộc điện thoại.

c. Ngay lập tức giải thích lý do vì sao bạn gọi điện.

d. Đừng bao giờ thông báo cho người nhận điện thoại những thông tin mới một cách bất ngờ.

Câu 41. Khi viết thư điện tử, bạn nên… Hãy chọn 2 đáp án.

a. Luôn ghi rõ mục đích của thư trong mục "Tiêu đề thư" (Subject).

b. Nêu rõ những yêu cầu của bạn (nếu có) trong bức thư.

c. Sử dụng phong cách và giọng văn khác với người nhận, không bao giờ được bắt chước phong cách của họ

d. Trình bày một cách thoải mái vì e-mail không phải là một loại hình thư chính thức trong kinh doanh.

Câu 42. Bạn phải làm gì để gây ấn tượng và tạo mối quan hệ với người khác? Hãy chọn 3 đáp án.

a. Đồng tình với những gì họ nói.

b. Thay đổi âm lượng giọng nói cho phù hợp với người bạn đang đối thoại.

c. Bắt chước tư thế giao tiếp của họ

d. Thường xuyên giao tiếp bằng mắt với họ.

Câu 43. Hành động ngồi ngả người về phía trước ám chỉ điều gì khi giao tiếp?

a. Người đó đang có thái độ hạ mình hoặc thái độ hách dịch.

b. Người đó rất tự tin.

c. Người đó đang rất hứng thú và sẵn sàng hồi đáp.

d. Người đó đang cố kiềm chế.

Câu 44. Đâu là những hình thức và dấu hiệu biểu hiện của ngữ điệu trong giao tiếp? Hãy chọn 2 đáp án.

a. Những biểu hiện trên khuôn mặt.

b. Những biến đổi của âm điệu.

c. Những cử động của tay.

d. Các mức cao độ của âm thanh phát ra.

e. Sự co giãn của đồng tử.

Câu 45. Ngôn ngữ cơ thể, thể hiện điều gì nếu một người thường siết chặt tay và gõ chân xuống sàn trong quá trình giao tiếp?

a. Suy tư

b. Sẵn sàng phản hồi.

c. Trốn tránh

d. Thách thức

e. Trầm ngâm

Câu 46. Đâu là cách tốt nhất để chắc chắn rằng bạn đã hoàn toàn hiểu thông điệp của một ai đó?

a. Xem xét ngữ cảnh mà người đó đang nói.

b. Xem xét giọng điệu của người nói.

c. Sử dụng ngữ điệu phù hợp để trình bày lại thông điệp của người nói.

d. Ghi chép hết những gì người nói trình bày

Câu 47. Bạn có thể làm gì để hiểu rõ những điều người khác đang nói?

a. Đưa ra những đánh giá dựa trên những điều họ đang nói.

b. Cố gắng hiểu các ngôn ngữ cơ thể

c. Sử dụng ngữ điệu.

d. Giao tiếp bằng mắt

e. Đặt ra các câu hỏi.

Câu 48. Lắng nghe tích cực có đặc điểm như thế nào? Hãy chọn 3 đáp án đúng

a. Mỉm cười với người nói.

b. Gật đầu khi người đó đang nói.

c. Đặt câu hỏi.

d. Diễn giải lại thông điệp của người nói.

e. Thể hiện tư thế sẵn sàng phản hồi.

Câu 49. Đâu là những đặc điểm của tính quyết đoán trong giao tiếp? Hãy chọn 2 đáp án đúng

a. Khoe khoang

b. Thái độ kể cả, bề trên

c. Tự tin

d. Thích cạnh tranh

e. Tôn trọng người khác

Câu 50. Khi bắt tay trong giao tiếp, bạn nên đứng ở khoảng cách bao xa là vừa phải?

a. 50 cm

b. 1 Sải tay

c. 1 cánh tay của người cao hơn

d. Tùy mỗi trường hợp

Hết

Số câu đúng:

- KT lần 1: .......

- KT lần 2: ......

- KT lần 3: ..

Xem ngay…

Nghề môi giới Bất động Sản: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THI CHỨNG CHỈ

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THI CHỨNG CHỈ MG

Chú ý : Trắc nghiệm ôn tập chỉ mang tính chất tham khảo, để nhận kết quả vui lòng nhập địa chỉ email sau khi hoàn tất bài trắc nghiệm

I. PHẦN CƠ SỞ

1 / Phạm vi kinh doanh dịch vụ bất động sản của nhà đầu tư nước ngoài so với nhà đầu tư trong nước là:a. Hẹp hơnb. Rộng hơn.c. Như nhau.d. Luật không có quy định cụ thể về vấn đề này.

2 / Năng lực tài chính tối thiểu của chủ đầu tư với dự án khu nhà ở mà sử dụng dưới 20ha đất là:a. 15%.b. 20%.c. 30%.d. 50%.

3 / Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải có tối thiểu bao nhiêu chứng chỉ hành nghề môi giới:a. 1.b. 2.c. 3. d. 4.

4 / Yếu tố quan trọng tác động đến giá cả bất động sản:a. Cung-cầu và quản lý của nhà nước.b. Quản lý nhà nước và tính khan hiếm của bất động sảnc .Sự khuyết tật của thị trường và tính khan hiếm của bất động sản.d. Tất cả đều đúng.e. Tất cả đều sai.

5 / Nếu chủ đầu tư mà bị nhà nước thu hồi dự án kinh doanh bất động sản thì sẽ không được giao làm chủ đầu tư dự án mới trong thời hạn bao lâu:a. 12 thángb. 24 tháng c. 36 thángd. 60 tháng

6 / Nhà đầu tư nước ngoài không được tiến hành hoạt động kinh doanh bất động sản nào sau đây:a. Định giá bất động sản.b. Quản lý bất động sản.c. Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán.d. Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

7 / Trong thời hạn bao lâu kể từ ngày hết hạn được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì người nước ngòai phải bán hoặc tặng nhà ở đó cho người khác:a. 12 thángb. 18 thángc. 24 thángd. 36 tháng

8 / Phạm vi kinh doanh bất động sản của nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngòai là :a. Như nhaub. Rộng hơnc. Hẹp hơnd. Luật không có quy định về vấn đề này

9 / Người nước ngoài chỉ được sở hữu :a. 1 căn hộ chung cư bất kỳb. 1 căn hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở xã hộic. 1 căn hộ chung cư trong dự án phát triển nhà ở thương mạid. 1 căn hộ chung cư và 1 nhà biệt lập

10 / Bất động sản gồm: a. đất đaib. nhà cửac. công trình xây dựng.d. Cả a, b, c đều đúng.e. Cả a, b, c đều sai.

----------

II. PHẦN CHUYÊN MÔN

Chú ý : Trắc nghiệm ôn tập chỉ mang tính chất tham khảo, để nhận kết quả vui lòng nhập địa chỉ email sau khi hoàn tất bài trắc nghiệm

1 / Có các kỹ năng sau: 1. Kỹ năng soạn thảo hợp đồng. 2. Kỹ năng thu thập thông tin. 3. Kỹ năng quản lý và xử lý thông tin. 4. Kỹ năng giao dịch với khách hàng. 5. Kỹ năng đàm phán với khách hàng. 6. Kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. Hỏi, các kỹ năng môi giới bất động sản gồm:1, 2, 3, 42, 3, 4, 61, 3, 4, 61, 2, 3, 4, 5

2 / Tiến trình hoạch định chiến lược marketing bao gồm các bước cần thiết của nó, ngoại trừ:a. Quản trị marketing.b. Phân tích tình hình.c. Thiết lập mục tiêu marketing.d. Lập các chương trình marketing.

3 / Điều nào đặc biệt quan trọng đối với việc hoạch định chiến lược marketing:a. Nhu cầu khách hàng.b. Lợi thế cạnh tranh.c. Nguồn vốn.d. Chính sách của Nhà nước

4 / Có các nội dung sau: 1. Thông tin cá nhân 2. Giấy chuyển quyền sử dụng đất 3. Giấy tờ khác liên quan đến thương vụ. 4. Hợp đồng dịch vụ môi giới. 5. Giấy chủ quyền nhà. 6. Giấy tờ liên quan đến bất động sản. Hỏi, khi lập hồ sơ thương vụ môi giới cần:a. Cần 1, 3, 4, 6.b. Cần 1, 4, 5, 6.c. Cần 1, 2, 3, 4, 5.

5 / Toàn bộ quá trình thiết kế, thu thập, xử lý, phân tích các thông tin và báo cáo các khám phá gọi là:a. Marketing.b. Nghiên cứu.c. Phân phối.d. Quản trị.

6 / Khách hàng có vẻ chưa thích thú với sản phẩm địa ốc đang được giới thiệu, ta sẽ:a. Đưa thêm nhiều sản phẩm địa ốc khác.b. Tìm hiểu lý do họ không lựa chọn sản phẩm địa ốc này.c. Hạ giá bán sản phẩm.d. Tất cả đều đúng.

7 / Quá trình chia một thị trường toàn phần hoặc một khu vực thị trường thành những thị trường nhỏ, những nhóm khách hàng vì mục đích marketing, gọi là:a. Thâm nhập thị trường.b. Phân khúc thị trường.c. Chọn thị trường mục tiêu.d. Phát triển thị trường.

8 / Tiến trình ra quyết định mua một bất động sản của khách hàng, bắt đầu bằng:a. Thu nhập.b.Nhận thức được nhu cầu.c.Tìm kiếm thông tin.d.Lựa chọn các giải pháp.

9 / Hành động nào sau đây bị nhà nước thu hồi chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản:a. Cho người khác mượn, thuê chứng chỉ để hành nghề.b. Thu phí cao hơn 2% cho mỗi hợp đồng môi giới.c. Vừa là nhà môi giới, vừa là một bên thực hiện hợp đồng trong một giao dịch kinh doanh bất động sản.d. a, c đúng.e. Tất cả đều sai.

10 / Vì sao doanh nghiệp phải chọn thị trường mục tiêu:a. Vì nguồn lực hữu hạn.b. Vì né tránh cạnh tranh.c. Vì khách hàng muốn như thế.d. Chỉ theo một khúc thị trường có lợi hơn.

---

1 / Gương treo trong phòng ngủ nên kỵ:a. Chiếu vào chân giường.b. Chiếu vào đầu giường.c. Đặt trên đầu giường.d. Đặt ở cửa ra vào.

2 / Nếu nhìn từ trong nhà ra mà thấy dây điện giăng ngang thì nên...a. Hạn chế mở cửa.b. Dùng lam che chắn.c. Dùng kính phản quang.d. Treo gương phản chiếu.

3 / Trong nhà của người đông tứ mệnh, wc nên đặt về các hướng...a. Hướng đôngb. Hướng đông bắc.c. Hướng tây.d. Các hướng xấu so với tuổi của người Đông tứ mênh.

4 / Một ngôi nhà được xem là thót hậu khi...a. Phần đất phía sau hẹp hơn phía trước.b. Phần nhà phía sau hẹp hơn phía trước.c. Đất bị thiếu 1 góc phía sau.d. Cả 3 đều đúng.

5 / Phía Đông của ngôi nhà truyền thống thường hay bố trí:a. Bàn thờ.b. Bếp.c. Vườn cây.d. Phòng ngủ.

6 / Vai trò của hàng hiên trong nhà ở.a. Nơi chuyển tiếp khí.b. Nơi nghỉ ngơi thư giản.c. nơi che chắn xung sát.d. Không gian giao thông.

7 / Khoa học Phong Thủy chủ yếu phục vụ cho đối tượng ...a. Nơi cư trú của con ngừơi.b. Cảnh quan thiên nhiên.c. Xây cất mồ mảd. Cả 3 đều đúng.

8 / Trong ngũ thực, quan trọng nhất la:a. Nhà và đất có tỉ lệ tương đối nhau.b. Thủ thủy và bài thủy tốt.c. Mở cửa hợp lý.d. Cả a, b, c đều đúng

9 / Khoa học Phong Thủy chủ yếu phục vụ cho đối tượng ...a. Nơi cư trú của con ngừơi.b. Cảnh quan thiên nhiên.c. Xây cất mồ mảd. Cả 3 đều đúng.

10 / Vì sao nên làm "nhà hướng Nam".a. Vì hướng Nam hợp Phong Thủy.b. Vì hướng Nam có gió mát.c. Vì các hướng khác không khí hậu không tốt bằng hướng Nam.d. Cả 3 đều sai.

Xem ngay…

Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

Contents

Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới    1

1. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kếđối với Quyền  sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:    2

2. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại:    5

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:    9

4. Mẫu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng  ở Tòa án:    12

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ:    15

Mẫu Giấy ủy quyền:    19

7. Mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn:    20

Mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh:    23

9. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô:    27

10. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất    30

11. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất    33

Những mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng nhất theo quy định mới

Trên thực tế hiện nay, do nhu cầu của từng cá nhân, tổ chức, khi họ là chủ thể có thẩm quyền có những quyền và nghĩa vụ nhất định, nhưng những chủ thể này lại không có khả năng, điều kiện hoặc do hoàn cảnh khách quan cũng như chủ quan để có thể thực hiện những quyền và nghĩa vụ này . Chính vì vậy, họ buộc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện để đại diện họ thực hiện.
Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ Luật dân sự năm 2015 về Hợp đồng ủy quyền quy định như sau:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.“

Như vậy, hợp đồng ủy quyền được hiểu đơn giản là sự thỏa thuận giữa các bên (bao gồm bên ủy quyền và bên được ủy quyền). Trong đó, bên được ủy quyền sẽ đại diện cho bên ủy quyền thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền. Về nguyên tắc, khi ký hợp đồng ủy quyền bên ủy quyền không phải trả thù lao cho bên được ủy quyền. Tuy nhiên, pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên ủy quyền và bên được ủy quyền có thể thỏa thuận với nhau về việc trả thù lao theo một phương thức phù hợp với các bên.

Một số mẫu hợp đồng ủy quyền thông dụng mới nhất theo pháp luật hiện nay để khách hàng tham khảo:

1. Mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kếđối với Quyền  sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

Trên thực tế hiện nay, khi một cá nhân chết mà để lại di sản thừa kế hay nói cách khác là có tài sản để lại cho người người thừa kế. Theo đó, những người được hưởng di sản thừa kế phải làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế để nhận phần tài sản của mình được hưởng thừa kế đối với những tài sản là bất động sản phải có đăng ký quyền sở hữu như Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Quyền sở hữu xe ô tô, xe máy,…

Trong một số trường hợp, các cá nhân hoặc tổ chức được nhận di sản thừa kế mà không thể tự mình làm thủ tục khai nhận thừa kế, lúc này, họ có thể nhờ đến cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đại diện cho họ tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền khai nhận thừa kế mới nhất theo pháp luật hiện nay để khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ……., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà …………………………. Sinh năm: …………….

Chứng minh nhân dân số: ……………… do Công an …………… cấp ngày ………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….. Sinh năm: ………..

Chứng minh nhân dân số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: ……………………

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ông/Bà……………………………là chủ sở hữu và sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………………….. theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, số cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất/hồ sơ gốc số:……………….. do UBND…………………. cấp ngày…………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

– Hiện tại Ông/Bà…………………………… đã chết ngày…………….. theo giấy chứng tử số: ………….., quyển số: ……… do UBND phường (xã, thị trấn) ………quận (huyện, thị xã)….. cấp ngày …………………

– Theo quy định của pháp luật Bên A là ………. và là một trong những người thừa kế theo pháp luật của Ông/Bà ………………………………..

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Khai nhận thừa kế và quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc khai nhận thừa kế đối với phần tài sản Bên A được hưởng thừa kế từ Ông/Bà …………………. .

– Sau khi khai nhận thừa kế xong, Bên B được bán, tặng cho toàn bộ phần di sản thừa kế mà Bên A được hưởng;

– Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là ………. năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

2. Mẫu hợp đồng ủy quyền lại:

Căn cứ theo quy định tại Điều 564 Bộ Luật Dân sự năm 2015 quy định về việc ủy quyền lại. Theo đó, bên được ủy quyền được quyền ủy quyền lại cho người khác nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

Một là, có sự đồng ý của bên ủy quyền. Bên ủy quyền đồng ý cho bên được ủy quyền ký kết hợp đồng ủy quyền lại cho người thứ ba , mà không vi phạm thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng ủy quyền ban đầu.

Hai là, do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Lưu ý: Về nội dung của hợp đồng ủy quyền lại: việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu. Về hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền lại:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ………, tại trụ sở ……………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: Số …………………………..

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Ngày ……….. ông/bà ……… và ông/bà …….. đã ký hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: …………… tại Văn phòng Công chứng/Phòng Công chứng …………….. (Địa chỉ trụ sở:……………………………….)  ủy quyền cho Bên A (ông/bà ……………..) toàn quyền và nhân danh ông/bà …….…………. thực hiện các công việc sau:

– ……………………

– ……………………

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

Nay căn cứ vào hợp đồng ủy quyền Bên A đã ký với ông ……………………. nêu ở trên, Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện tiếp các công việc mà Bên A đã nhận ủy quyền từ ông ……….…. (trừ nội dung “ủy quyền lại cho bên thứ ba”) theo hợp đồng ủy quyền số: ………, quyển số: ………… tại Phòng Công chứng/Văn phòng Công chứng ……………(nội dung ủy quyền đã được trình bày ở Điều 1 Hợp đồng này).

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


  – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền.

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

3. Mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Căn cứ theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành, khi cá nhân hoặc hộ gia đình  hoặc tổ chức được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có nghĩa rằng  họ có các quyền đối với người sử dụng đất, họ có toàn quyền quyết định đối với bất động sản này, bên cạnh đó, họ cũng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà nhà nước quy định.

Do vậy, khi họ muốn ủy quyền cho cá nhân khác đại diện cho họ, thay họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ, cần có một văn bản có hiệu lực pháp lý để đảm bảo quyền lợi cho các bên. Chính vì vậy, Công ty Luật PhamLaw xin giới thiệu cho khách hàng mẫu hợp đồng ủy quyền nhà đất đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …….., tại trụ sở …………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………,  theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, sử dụng;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


  – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

4. Mẫu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng  ở Tòa án:

Trên thực tế hiện nay, có rất nhiều vụ án hoặc có rất nhiều vụ việc mà chính các đương sự trong vụ án không hiểu biết rõ về pháp luật hoặc có hiểu biết pháp luật nhưng do hoàn cảnh, do điều kiện họ không thể tự mình bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho mình. Chính vì vậy, việc họ ký kết hợp đồng ủy quyền cho người khác có hiểu biết pháp luật, trình độ chuyên môn để đại diện cho họ thực hiện các quyền lợi của mình trước cơ quan có thẩm quyền là Tòa án. Vậy trong hợp đồng ủy quyền này cần có những nội dung gì để đảm bảo tính pháp lý? Công ty Luật Phạm Law xin giới thiệu hợp đồng ủy quyền là người đại diện theo pháp luật/tham gia tranh tụng tại Tòa án dưới đây để khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm………, tại trụ sở …………………………….., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………., sinh năm: ………….,

CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày ……………..

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………………., thành phố Hồ Chí Minh.

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà …………………………, sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là ……………. trong vụ án ……………… theo giấy …………………… của ………………………………………………

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý ủy quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt cho Bên A, nhân danh Bên A trước Tòa án nhân dân các cấp, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền, các cơ quan và cá nhân khác liên quan trong vụ án …………….. Cụ thể:

– Đại diện cho Bên A tham gia tố tụng tại Tòa án các cấp;

– Đại diện cho bên A tiến hành thương lượng, hoà giải với những người có liên quan;

– Đại diện Bên A giao dịch, ký kết hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có liên quan;

– Đại diện cho Bên A tiến hành các thủ tục cần thiết liên quan đến việc thi hành án và đại diện cho Bên A nhận phần tài sản hoặc tiền mặt mà Bên A được hưởng theo phán quyết của Tòa án;

– Bên B được phép ủy quyền lại cho người khác.

Trong phạm vi ủy quyền, mọi quyết định của Bên B là quyết định của Bên A. Bên B có trách nhiệm đóng các lệ phí cần thiết phát sinh từ việc thực hiện ủy quyền trên.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


  – Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này.

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên.

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền.

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền kể từ ngày ký hợp đồng này cho đến khi hoàn thành các công việc nêu tại điều 2 hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

5. Mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ:

Do nhu cầu phát triển của xã hội, sinh hoạt của cộng đồng, dân số tăng lên mà diện tích đất không thay đổi, đồng nghĩa với việc ngày càng có nhiều chung cư hay nhà cao tầng được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân. Tuy nhiên, việc mua được một căn hộ chung cư từ khi bắt đầu khởi công xây dựng đến khi hoàn thiện thường kéo dài rất lâu. Do đó, nhiều cá nhân, hộ gia đình cần sự giúp đỡ từ các tổ chức hoặc những cá nhân thay họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ khi cần thiết thông qua hợp đồng ủy quyền. Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền Nhà chung cư chưa có sổ đỏ để khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ……., tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đã ký hợp đồng với Công ty ………………………. (trụ sở: ………………………………….) để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………….. tại địa chỉ:……………………………….. (sau đây gọi tắt là “Bất động sản”) theo “Hợp đồng ………………………” số: ………. ký ngày ………….

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Thực hiện tiếp “Hợp đồng ………………. ” ký ngày ……………….. giữa Bên A với Công ty ……………………… để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………. tại địa chỉ: ……………………………….. mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán Bất động sản nói trên.

– Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao;

– Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp;

– Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

Mẫu Giấy ủy quyền:

Ngoài việc ký kết hợp đồng ủy quyền, các cá nhân, tổ chức có thể ký kết với nhau Giấy ủy quyền để thực hiện một công việc nhất định. Việc ký kết Giấy ủy quyền có nhược điểm là không có đầy đủ căn cứ pháp lý như Hợp đồng ủy quyền. Tuy nhiên, Giấy ủy quyền  cũng có ưu điểm là nhanh chóng, dễ dàng, đơn giản  và thuận tiện hơn so với ký kết hợp đồng ủy quyền. Khách hàng nên ký kết Giấy ủy quyền trong các trường hợp ủy quyền thực hiện một công việc đơn giản, hoặc một công việc nhất định để đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Dưới đây là mẫu Giấy ủy quyền để khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do -Hạnh phúc

GIẤY UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm ….., tại trụ sở ………………………….

Tôi là: ……………………………., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………..

Tôi lập Giấy uỷ quyền này với nội dung như sau:

Tôi là …………. … là chủ sở hữu …………………………. theo các giấy tờ sau:


….


….


Bằng Giấy này, tôi uỷ quyền cho ông/bà …………………….. (người có tên và địa chỉ ghi dưới đây) được ………………………………………………………………………………..


– …

– …

Ông/Bà ………………………………… sinh năm: …………,

CMND số : ………………. do Công an ……………… cấp ngày ……………………..,

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại: …………………………

Thời hạn ủy quyền là : ………………(bằng chữ:……………) tháng kể từ ngày ký Giấy này .


Tôi cam đoan chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung được tôi uỷ quyền ghi trong Giấy uỷ quyền này.

Tôi đã đọc lại nguyên văn Giấy uỷ quyền này, đã hiểu rõ nội dung và ký dưới đây để làm bằng chứng.

NGƯỜI ỦY QUYỀN

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

7. Mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn:

Trên thực tế hiện nay, khi chủ đầu tư xây dựng một căn hộ chung cư hay  xây dựng một dự án đầu tư lớn, việc huy động vốn là điều tất  yếu đối với các nhà đầu tư này. Do vậy, có rất nhiều cá nhân đã ký kết hợp đồng góp vốn để mua căn hộ chung cư nhưng do quá trình xây dựng của chủ đầu tư quá dài, họ không có nhu cầu tiếp tục mua căn hộ này nữa hoặc họ không có đủ điều kiện để tiếp tục góp vốn. Việc đương nhiên là họ sẽ ký kết hợp đồng ủy quyền cho một cá nhân khác có nhu cầu/ đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật để thay họ thực hiện các quyền và nghĩa vụ cho mình. Công ty Luật Phạm Law xin tư vấn cho khách hàng tham khảo mẫu hợp đồng ủy quyền thực hiện hợp đồng góp vốn dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đã ký hợp đồng với Công ty ………………………. (trụ sở: ………………………………….) để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………….. tại địa chỉ:……………………………….. (sau đây gọi tắt là “Bất động sản”) theo “Hợp đồng ………………………” số: ………. ký ngày ………….

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2 . NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Thực hiện tiếp “Hợp đồng ………………. ” ký ngày ……………….. giữa Bên A với Công ty ……………………… để mua căn hộ ………………………………….. thuộc dự án ……………………………. tại địa chỉ: ……………………………….. mà Bên uỷ quyền đang thực hiện và những việc phát sinh từ bản Hợp đồng mua bán Bất động sản nói trên.

– Được nhận Bất động sản nói trên khi được bàn giao;

– Được quản lý, sử dụng sau khi tiếp nhận Bất động sản;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Làm thủ tục, ký giấy tờ xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu/quyền sử dụng liên quan đến Bất động sản nói trên và nhận giấy chứng nhận này khi được cấp;

– Được quyền bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp Bất động sản nói trên khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

Mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh:

Hộ kinh doanh do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh. Vì vậy, trong một số trường hợp, chủ hộ kinh doanh không thể tiếp tục kinh doanh nữa hoặc gặp một số sự kiện bất khả kháng mà không thể tiếp tục kinh doanh nhưng họ vẫn muốn giữ lại hộ kinh doanh mà không chấm dứt hoạt động, lúc này, họ có thể ủy quyền cho cá nhân khác đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong hợp đồng ủy quyền phải đảm bảo các nội dung đúng theo quy định pháp luật và đáp ứng được các nhu cầu của cả bên ủy quyền và bên được ủy quyền.

Dưới đây là mẫu hợp đồng ủy quyền của hộ kinh doanh để khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm…, tại trụ sở ………………………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ của hộ kinh doanh: “…………………..” theo “Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh” số: ……………… do Phòng ………….. thuộc UBND quận/huyện………………, tỉnh/thành phố cấp lần đầu ngày ………………, đăng ký lại lần thứ ….. vào ngày ………………….;

Địa điểm kinh doanh tại: ……………………………………………………., thành phố Hồ Chí Minh.

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của Hộ kinh doanh: “…………”;

– Giải quyết mọi công việc phát sinh trong quá trình kinh doanh của Hộ kinh doanh: “………………” đúng quy định của pháp luật theo giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp;

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền;

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là: ……….. (bằng chữ:…………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

 9. Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô:

Hiện nay, do mỗi nhu cầu thiết yếu của cá nhân mà trong một số trường hợp, chủ sở hữu không có nhu cầu sử dụng ô tô và họ ủy quyền sử dụng xe ô tô này cho một cá nhân, tổ chức nào đó để sử dụng hoặc bán chiếc xe này cho người thứ ba. Giá trị xe ô tô tương đối lớn, vậy làm thế nào để đảm quyền lợi tốt nhất cho hai bên, tránh xảy ra tranh chấp về sau? Việc này tương đối đơn giản, chỉ cần hai bên ký kết hợp đồng ủy quyền có căn cứ pháp lý và thỏa thuận rõ ràng về quyền lợi giữa các bên thì sẽ không ảnh hưởng nhiều đến quyền lợi về sau. Dưới đây là Mẫu hợp đồng ủy quyền sử dụng xe ô tô mới nhất theo pháp luật hiện hành:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …, tại ……………………., chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu chiếc xe ôtô nhãn hiệu: …………, loại xe: ……, màu sơn: ………, số máy: ………., số khung: …….., biển kiểm soát: …………. theo “Đăng ký xe ôtô” số: ………… do Phòng Cảnh sát Giao thông – Công an thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày ………… (đăng ký lần đầu ngày …………) đứng tên ông/bà ………………….

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến chiếc xe ô tô ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, sử dụng và giải quyết các công việc phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng chiếc xe;

– Bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, thế chấp theo quy định của pháp luật.

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 03 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

10. Mẫu hợp đồng Ủy quyền công chứng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Do đó, khi cá nhân, tổ chức có nhu cầu, họ sẽ ủy quyền cho cá nhân, tổ chức có đầy đủ điều kiện để họ thay mặt chủ sở hữu thực hiện việc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng.

Hợp đồng ủy quyền công chứng Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm những nội dung sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm …….., tại …………………để ký Hợp đồng này:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ………………

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Bên A là chủ sở hữu và chủ sử dụng hợp pháp của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ: Số ………………………,  theo “Giấy chứng nhận………….” số: ……………………, hồ sơ gốc số/số vào sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: ………… do UBND…………………. cấp ngày ………………… (Sau đây trong hợp đồng gọi tắt là “Bất động sản”).

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý và ký các giấy tờ cần thiết có liên quan đến Bất động sản ghi tại Điều 1 của Hợp đồng này để thực hiện các việc sau:

– Quản lý, sử dụng;

– Ký hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình sử dụng Bất động sản;

– Bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp.

– Bên được uỷ quyền được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.

ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …… (bằng chữ:………….) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành 04 bản.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

—————————————————————————-

********************************************************

11. Mẫu hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi chủ sở hữu quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng thì họ có quyền ủy quyền nhận chuyển nhượng/chuyển nhượng cho cá nhân khác để đại diện họ tham gia các thủ tục cần thiết liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Dưới đây là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng/nhận chuyển nhượng để khách hàng tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Hôm nay, ngày     tháng       năm ……., tại ……………………, chúng tôi gồm có:

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A):

Ông …………………………., sinh năm: …………….,

CMND số: ………………do Công an …………… cấp ngày ……………… và vợ là bà ………………………………., sinh năm: ……….., CMND số: ……………………………… do Công an ………….. cấp ngày ……………..,

Cả hai ông bà cùng có hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B):

Ông/Bà ……………………………….., sinh năm: ………..,

CMND số: …………. do Công an ……………… cấp ngày ………….,

Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………….

Hai bên cùng nhau lập và ký bản Hợp đồng này nội dung cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ UỶ QUYỀN

Hiện tại Bên A đang có nhu cầu nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố Hồ Chí Minh.

Nay Bên A uỷ quyền cho Bên B thay mặt Bên A thực hiện các công việc ghi tại Điều 2 dưới đây.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN

Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A làm việc với các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, cơ quan công chứng và các bên liên quan, làm các thủ tục pháp lý, ký các giấy tờ cần thiết để Bên A nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ:…………………………, thành phố ….. Các công việc cụ thể bao gồm một, một số hoặc tất cả các công việc dưới đây:

Thương lượng, đàm phán và quyết định mọi vấn đề liên quan (kể cả vấn đề giá mua bán, nhận chuyển nhượng nhưng với điều kiện giá mua, nhận chuyển nhượng không được quá………………… đồng) với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hồ Chí Minh.


Ký hợp đồng đặt cọc, hợp đồng mua bán/hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ liên quan khác theo quy định của pháp luật với một, một số hoặc tất cả các chủ sử dụng đất/chủ sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại: …………………….. thành phố Hồ Chí Minh.


Thực hiện các thủ tục kê khai nộp thuế, nộp thuế, đăng ký sang tên quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho Bên A tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sau khi đã ký hợp đồng theo khoản 2 điều này và nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) khi đã đăng ký sang tên Giấy chứng nhận cho Bên A tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.


Nhận bàn giao quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được giao, quản lý, sử dụng, ký kết hợp đồng điện, nước, điện thoại và các hợp đồng khác phát sinh trong quá trình quản lý, sử dụng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên.


Bên B được phép uỷ quyền lại cho bên thứ ba.


ĐIỀU 3. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

Bên A có các nghĩa vụ sau đây:


– Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện công việc;

– Chịu trách nhiệm về cam kết do Bên B thực hiện trong phạm vi uỷ quyền;

– Chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.

Bên A có các quyền sau đây:


– Yêu cầu Bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền nêu trên;

– Được bồi thường thiệt hại, nếu Bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thoả thuận.

ĐIỀU 4. NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

Bên B có các nghĩa vụ sau đây:


– Thực hiện công việc theo uỷ quyền và báo cho Bên A về việc thực hiện công việc đó;

– Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện uỷ quyền về thời hạn, phạm vi uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền;

– Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc uỷ quyền.

Bên B có các quyền sau:


– Yêu cầu Bên A cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết để thực hiện công việc được uỷ quyền;

ĐIỀU 5. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

– Trong mọi trường hợp Bên được uỷ quyền phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

– Bên được uỷ quyền đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên uỷ quyền để thực hiện các việc được uỷ quyền nói trên;

– Bên uỷ quyền cam đoan việc uỷ quyền nói trên không nhằm trốn tránh một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên được uỷ quyền thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

– Bên uỷ quyền cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên uỷ quyền chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác với bất kỳ một người nào khác.

ĐIỀU 6. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là …. (bằng chữ:………) năm kể từ ngày ký Hợp đồng này hoặc chấm dứt trước thời hạn theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên uỷ quyền không phải trả thù lao cho bên nhận uỷ quyền khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong bản hợp đồng này và những điều khoản đã được ghi trong mục 13, chương XVI, phần thứ ba Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ nội dung và ký tên/điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng.

Hợp đồng ủy quyền này được lập thành…… bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

BÊN UỶ QUYỀN (BÊN A)                                                                            BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (BÊN B)

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                                                 (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

Xem ngay…